A Closer Look 1 Unit 2 Lớp 6 Tập 1

A Closer Look 1 Unit 2 Lớp 6 Tập 1

Rooms and furniture (Các phòng và đồ đạc)

Rooms and furniture (Các phòng và đồ đạc)

Unit 2 Lớp 6 A closer look 1 Task 5

Listen to the conversation. Underline the final s in the words and put them into the correct column. (Nghe đoạn hội thoại. Gạch chân những từ có tận cùng là s và cho vào cột thích hợp)

Mum: Yes, honey. I’m in the kitchen. I’ve bought these new bowls and chopsticks.

Mi: They’re beautiful, Mum. Where did you buy them?

Mum: In the department store near our house. There are a lot of things for homes.

Mi: Don’t forget we need two lamps for my bedroom, Mum.

Mum: Let’s go there this weekend.

Mẹ: Ừ con yêu. Mẹ đang ở trong bếp. Mẹ mới mua ít bát và đũa mới.

Mi: Đồ mới mua đẹp lắm mẹ ạ. Mẹ mua ở đâu đấy ạ?

Mẹ: Ở trong cửa hang bách hóa gần nhà mình. Ở đó có nhiều đồ gia dụng lắm.

Mi: Mẹ đừng quên là nhà mình cần hai cáp đèn cho phòng ngủ của con nhé mẹ.

Mẹ: Ừ cuối tuần lại đến đó mua nhé.

SOẠN TIẾNG ANH 6 MỚI THEO TỪNG UNIT UNIT 2: MY HOME - A CLOSER LOOK 1 I. Mục tiêu bài học 1. Aims: By the end of this lesson, students can - pronounce correctly the sounds /z/, /s/ and /iz/ in isolation and in context. 2. Objectives: - Vocabulary: the lexical items related to the topic “My home”. - Structures: There is / There isn’t There are / There aren’t Prepositions of place II. Soạn giải tiếng Anh lớp 6 Unit 2 A Closer Look 1 1. Look at the house below. Name the rooms of the house. Nhìn vào căn nh à dưới đây. Gọi tên các phòng trong nhà. Đáp án a - living room phòng khách; b - bedroom phòng ngủ; c - attic gác mái; d - bathroom phòng tắm; e - kitchen nhà bếp; f - hall phòng lớn; 2. Name the things in each room in 1. Use the word list below. You m ay use a word more than once. Đặt tên cho những đồ vật có trong phòng ở mục 1. Sử dụng các từ trong danh sách dư ới đây. Em có th ể sử dụng 1 từ hơn một lần. Gợi ý living room: sofa, lamp, table, picture, air-conditioner, television,... bedroom: bed, lamp, chest of drawers, picture, poster, air-conditioner, wardrobe,... kitchen: cupboard, chair, table, light, dishwasher, cooker, microwave, fridge,sink,... bathroom: sink, toilet, bath, light,... hall: chest of drawers, picture, lamp, ceiling fan,... attic: lamp, chest of drawer, table, chair,... 3. Listen and repeat the words. Can you add any more words to the list? Nghe và đọc lại các từ. Bạn có thể bổ sung thêm từ nào vào trong danh sách không? Bài nghe: 4. Think of a room. In pairs, ask and answer questions to guess the room. Nghĩ về một căn phòng. Làm vi ệc theo c ặp, hỏi và trả lời câu hỏi để đoán về căn phòng đó. Gợi ý A: What's in the room? B: A desk, a lamp and a bed. A: Is it the bedroom? B: Exactly. Pronunciation /z/ - /s/ - /iz/ 5. Listen and repeat the words. Nghe và đ ọc lại các từ. Bài nghe: lamps: đèn posters: áp phích sinks: bồn rửa fridges: tủ lạnh tables: bàn wardrobes: tủ quần áo toilets: bồn cầu beds: giường ngủ 6. Listen again and put the words in the correct column. Nghe l ại lần nữa và đặt các từ vào đúng các cột tương ứng. Bài nghe /z/ /s/ /iz/ posters, tables, wardrobes,beds lamps, sinks, toilets fridges 7. Read the conversation below. Underline the final s/es in the words and write/z/, /s/or /iz/. Đọc hội thoại bên dưới. Gạch chân âm cuối s/es ở các từ và viết /z/, /s/ ho ặc /iz/. Đáp án Mi: Mum, are you home? Mum: Yes, honey. I'm in the kitchen. I've bought these new dishes and chopsticks . Mi: They're beautiful, Mum. Where did you buy them? Mum: In the department store near our house. There are a lot of interesting things for the home there. Mi: We need some pictures for the living room, Mum. Do they have pictures in the store? Mum: No, they don't. But there are some ceiling lights. We are buying two for the new apartment this week. Mi: We also need two new vases, Mum. Mum: That's true. Let's go to the store this weekend. /z/ /s/ /ɪz/ things, pictures chopsticks, lights dishes, vases Hướng dẫn dịch Mi: Mẹ, mẹ có ở nhà không vậy? Mẹ: Có ,con yêu. Mẹ đang ở trong bếp. Mẹ vừa mới mua đĩa và đũa mới. Mi: Chúng thật đẹp, mẹ. Mẹ đã mua chúng ở đâu vậy? Mẹ: Ở cửa hàng bách hóa gần nhà mình. Có rất nhiều đồ gia dụng ở đó. Mi: Chúng ta cần vài bức tranh cho phòng khách, mẹ. Có tranh trong cửa hàng đó không ạ? Mẹ: Không có. Nhưng có vài chiếc đèn trần đấy. Chúng ta sẽ mua 2 chiếc cho căn hộ mới vào tuần tới. Mi: Chúng ta cũng cần 2 chiếc bình hoa, mẹ ạ. Mẹ: Đúng vậy. Hãy đến cửa hàng vào cuối tuần này. 8. Listen to the conversation and repeat. Pay attention to /z/, /s/ and /iz/ .... Nghe bài đàm thoại và lặp lại. Chú ý đến âm /z/, /s/, /iz/ ở cuối từ. Sau đó thực hành bài đàm thoại với một người bạn. Bài nghe /z/: things, pictures /s/: chopsticks, lights /iz/: dishes, vases

- Reading about rooms and furniture

- Describing houses, rooms, and furniture

- Listening about someone’s house

- Writing an email to a friend .

- To introduce topic of the lesson My house. To teach the names of the rooms and the names of furniture in the house.Ss also identify how to pronounce the final sounds /s/ and /z/ correctly in contexts.

+ Vocabulary: use the words related to the topic My house.

+ Grammar:- use possesive case to describe possesion;

- use prepositions of place to describe where people or things are;

2. Competence: By the end of the lesson students will be able to know the names of the rooms and the names of furniture in the house.Ss also identify how to pronounce the final sounds /s/ and /z/ correctly in contexts.

3. Quality: To teach Ss the love of English, the love of their own room and house ; The knowledge of working in group, individual work, pairwork, cooperative learning and communicative competence.

- Teacher: Text book, laptop, louspeaker, projector…

- Students : Text books, studying equipments….

- Method;: T-WC; group works; individual ……

1. WARM UP & INTRODUCTION ( 3’-5’)

Aims: Vocabulary: Rooms and furniture

* Content: Revise the lesson. Do some activities to creat a friendly and relaxed atmostphere to warm up to the new class…

* Outcome: Having a chance to speak English and focus on the topic of the lesson..

* Organisation : Teacher’s instructions….…...

- Teacher (T)  asks Ss some questions about them and class.

- Ask Ss to open their book and introduce what they are going to study….

- Students (Ss) listen and learn how to do.

2. PRESENTATION/ NEW LESSON ( 12’)

Aim: To revise/ teach the names of the rooms in the house.

* Content: Name some rooms in a house. To know more words about rooms in the house.

* Outcome: To know more names the rooms in the house.

* Organisation : Teacher’s instructions

Teacher’s & Student’s activities

1. Look at the house. Name the rooms in it.

- Teacher uses different techniques to teach vocabulary (situation, realia, translation .....)

+ Follow the steps to teach vocabulary

- Repeat in chorus and individually

- Ask Ss to say the names of the rooms in a house they know.

- Have Ss quickly look at the rooms and name them.

-T can explain the meaning of  “hall”(hall = a space or  passage inside the entrance or front door of a building/ house).

1. Look at the house. Name the rooms in it.

- dishwasher(n) máy rửa chén, bát

- chest of drawers (n) tủ có ngăn kéo

- Listen carefully to the instructions

-   Answer the teacher’s questions.

+ Students (Ss) listen to the instructions carefully and learn how to do the tasks.

- Answer the teacher’s questions and enquirements.

b. living room             c. bedroom

d. bathroom                 e. kitchen.

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Unit 2 Lớp 6 A closer look 1 Task 1

Look at the house. Name the rooms in it. (Nhìn vào căn nhà và viết tên các phòng trong nhà)

Hướng dẫn giải UNIT 2 LỚP 8 A CLOSER LOOK 1 - VOCABULARY - PRONUNCIATION - sách mới

1. Listen and repeat the words.

2. Put the words in 1 into the appropriate category. Some words can be used in more than one category.

(Xếp các từ trong bài 1 vào đúng mục. Một số từ có thể dùng được ở nhiều mục)

3. Match the nouns/ noun phrases in the box with each verb.

(Nối những danh từ/ cụm danh từ trong khung với mỗi động từ.)

4. Use the words in 1 and 3 to complete the sentences. Remember to use the correct form of the verbs.

(Sử dụng từ trong phần 1 và 3 để hoàn thành các câu. Nhớ sử dụng hình thức đúng của động từ.)

When summer comes, we enjoy ______________blackberries.

(Khi mùa hè đến, chúng tôi thích ______________ quả mâm xôi.)

Giải thích: Ta có cụm 'pick blackberries' (hái quả mâm xôi), do enjoy + V-ing, nên pick cần chia là picking.

Our village has no running water, which is__________. We have to help our parents to__________ water from the river.

(Làng chúng tôi không có nước máy, việc này thật __________. Chúng tôi phải giúp ba mẹ đi __________ nước từ sông.)

Giải thích: Chỗ trống thứ nhất cần sử dụng tính từ có nghĩa tiêu cực để miêu tả tính chất của việc không có nước máy là inconvenient (bất tiện). Chỗ trống thứ 2 cần điền một động từ ở dạng nguyên thể do ta có cấu trúc: help sb to do sth, dựa vào nghĩa ta chọn được động từ 'collect' (lấy).

In the countryside, children learn to ____________the cattle when they are small.

(Ở miền quê, trẻ con học ____________ gia súc khi chúng còn nhỏ.)

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Have you ever __________ a horse? I think one has to be __________ to do it.

(Bạn đã từng __________ ngựa chưa? Mình nghĩ ai đó phải __________ để cưỡi nó.)

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

You can relax in the countryside. It’s so ________.

(Bạn có thể thư giãn nghỉ ngơi ở miền quê. Ở quê rất ________.)

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

__________ life is hard because people have to move a lot.

(Cuộc sống __________ thật khó khăn bởi vì người ta phải di chuyển rất nhiều.)

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

The sky is __________ here in the countryside. There are no buildings to block the view.

(Bầu trời thật __________ ở đây tại miền quê. Không có những tòa nhà khóa đi tầm nhìn.)

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

We worked together to ______________ this tent. It was __________ work.

(Chúng tôi làm việc cùng nhau để ______________cái trại này. Đó là 1 công việc__________.)

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5. Listen and repeat the words. Pay attention to the initial clusters.

(Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến những cụm phụ âm đứng đầu.)

6. Listen and circle the words you hear.

(Nghe và khoanh tròn những từ bạn nghe được.)

7. Listen to the sentences and repeat.

(Nghe các câu sau và nhắc lại.)

The wind is blowing so hard. (Gió đang thổi rất mạnh.)

These people have climbed to the top of the mountain. (Những người này đã leo đến đỉnh núi.)

The tree is in full bloom. (Cây nở đầy hoa.)

Look at the clear blue sky. (Hãy nhìn bầu trời xanh trong kìa.)

Blind people can read with Braille. (Người mù có thể đọc được với chữ nổi Braille.)